5 NGÀY VÀNG NGẬP TRÀN KHUYẾN MÃI
5 NGÀY VÀNG NGẬP TRÀN KHUYẾN MÃI
Bệnh Viện Ngô Mộng Hùng nằm tại địa chỉ 219-221 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Dưới đây là một số gợi ý về cách di chuyển từ Cần Thơ đến bệnh viện:
1. Bằng ô tô: – Từ Bệnh viện thẩm mỹ Cần Thơ, bạn đi theo Quốc lộ 1A hướng về TP. Hồ Chí Minh. – Đi thẳng qua cầu Cần Thơ, tiếp tục đi theo Quốc lộ 1A đến ngã tư An Sương. – Rẽ phải vào đường Trường Chinh, đi thẳng đến đường Cách Mạng Tháng 8. – Rẽ phải vào đường Nguyễn Đình Chiểu, đi thẳng khoảng 1km sẽ thấy Bệnh Viện Ngô Mộng Hùng nằm bên tay trái.
2. Bằng xe khách: – Bạn có thể lựa chọn các hãng xe khách như Phương Trang, Mai Linh để di chuyển từ Cần Thơ đến bến xe Miền Tây (TP. Hồ Chí Minh). – Từ bến xe Miền Tây, bạn bắt taxi hoặc sử dụng dịch vụ xe ôm công nghệ để đến địa chỉ 219-221 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 5, Quận 3.
3. Bằng máy bay: – Từ sân bay Cần Thơ, bạn có thể bay đến sân bay Tân Sơn Chỉ có. – Sau khi hạ cánh, bạn di chuyển bằng taxi hoặc xe ôm công nghệ đến địa chỉ 219-221 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 5, Quận 3.
Thẩm mỹ mắt không chỉ giúp cải thiện ngoại hình mà còn mang lại sự tự tin trong cuộc sống. Bệnh Viện Ngô Mộng Hùng với đội ngũ bác sĩ chuyên nghiệp, trang thiết bị hiện đại và dịch vụ chăm sóc tận tình, chắc chắn sẽ là địa chỉ tin cậy cho bạn khi có nhu cầu thẩm mỹ mắt tại Cần Thơ. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và đặt lịch hẹn!
(Bài viết này được viết tự động bởi Website. Nội dung chưa được quản trị viên kiểm duyệt. Nếu có gì thiếu sót kính mong độc giả thông cảm và bỏ qua. Chúng tôi sẽ kiểm duyệt sớm chỉ có cho bài viết này. Xin cảm ơn)
5 NGÀY VÀNG NGẬP TRÀN KHUYẾN MÃI
Dành cho 30 khách hàng đầu tiên
Bác Sĩ Chuyên Khoa: Dr. Ngô Mộng Hùng
5 NGÀY VÀNG NGẬP TRÀN KHUYẾN MÃI
Dành cho 30 khách hàng đầu tiên
Bác Sĩ Chuyên Khoa: Dr. Ngô Mộng Hùng
PHẪU THUẬT THẨM MỸ: MẮT, MŨI & MÔI/MIỆNG & DỊCH THUẬT
1. PHẪU THUẬT TẠO HÌNH & PHẪU THUẬT THẨM MỸ
Trước tiên phẫu thuật tạo hình (plastic surgery) /ˌplæstɪk ˈsɜːdʒəri/ có hai ngành: 1. Phẫu thuật thẩm mỹ (cosmetic surgery) /kɒzˈmetɪk ˈsɜːdʒəri/ 2. Phẫu thuật tạo hình (reconstructive /ˌriːkənˈstrʌktɪv/ plastic surgery) Một khi nói đến ‘plastic surgery’ thì nó có thể bao gồm ‘cosmetic surgery’ vì ‘cosmetic surgery’ chỉ là một ngành/nhánh của phẫu thuật tạo hình (reconstructive plastic surgery) nhưng cũng cần lưu ý khi nói đến phẫu thuật thẩm mỹ (cosmetic/aesthetic /iːsˈθetɪk/ , /esˈθetɪk/ surgery) người ta không hàm ý/hay nói đến phẫu thuật tạo hình (plastic surgery).
2. TỪ VỰNG PHỔ THÔNG & THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
Nếu ai đó nói: ‘Tôi mới nhấn mí, sửa mũi, và sửa môi’ và nhờ ai đó dịch sang tiếng Anh câu này thì tôi chắc chắn ít nhiều sẽ làm cho người dịch lúng túng với các từ vựng dù là phổ thông như ‘nhấn mí’, ‘sửa mũi’…. Một lí do khá đơn giản là vì ta không am hiểu chủ đề (ở đây thẩm mỹ) nhưng đôi lúc các nhà chuyên môn y khoa thẩm mỹ yêu cầu ta dịch sang tiếng Anh các thuật ngữ như ‘phẫu thuật tạo hình mi mắt’, ‘phẫu thuật tạo hình mũi’, ‘phẫu thuật tạo hình miệng’… thì việc trả lời yêu cầu này bằng thành ngữ tiếng Anh là điều dễ hiểu ‘It’s all Greek to me’. Thành ngữ này nếu ta dịch sát nghĩa như ‘Nó hoàn toàn là tiếng Hy lạp đối với tôi’ thì nó đúng với hệ thuật ngữ y học vì 2/3 tiếng Anh y học có gốc gác là tiếng La tinh và Hy lạp dù nghĩa của thành ngữ trên chỉ là ‘I don’t know’.
a. MẮT: TỪ VỰNG PHỔ THÔNG & THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
Nếu ta hỏi từ tương đương ở tiếng Anh của từ ‘mắt’ thì ngay cả học sinh lớp 3 cũng trả lời được và từ chỉ nghề nghiệp như bác sĩ chuyên khoa mắt các em cũng thể trả lời ngon ơ là ‘eye doctor’nhưng nếu một giáo viên tiếng Anh thậm chí là giáo viên chuyên về bộ môn dịch đọc một văn bản chuyên ngành có thuật ngữ ‘ophthalmologist’ /ˌɒfθælˈmɒlədʒɪst/,/ˌɑːfθælˈmɑːlədʒɪst/ thì họ sẽ thấy lúng túng hơn nhiều so với từ vựng ‘eye doctor’ dù cả hai đều có nghĩa là ‘bác sĩ mắt’.
3 GỐC TỪ (ROOTS): ‘OPT/O-’, ‘OPTIC/O-’ và ‘OPHTHALM/O-’ & 3 HẬU TỐ CHỈ NGHỀ NGHIỆP: ‘-METRIST’, ‘-IAN’ và ‘-LOGIST’
Khi nói đến ‘mắt’, một trong những giác quan đặc biệt (special senses) của hệ thuật ngữ y học người ta thường nghĩ đến 3 gốc từ (roots): ‘opt/o-’, ‘optic/o-’ và ‘ophthalm/o-’ và 3 gốc từ này kết hợp với 3 hậu tố chỉ nghề nghiệp như ‘-metrist’, ‘-ian’ và ‘-logist’ cho ra 3 thuật ngữ y học chỉ nghề nghiệp liên quan đến mắt như:
- Optometrist’ /ɒpˈtɒmətrɪst/ ; /ɑːpˈtɑːmətrɪst/ : bác sĩ mắt (chẩn đoán các bệnh về mắt nhưng không điều trị) và kiêm việc đo thị giác. - Optician /ɒpˈtɪʃn/ , /ɑːpˈtɪʃn/ : người bán kính). - Ophthalmologist /ˌɒfθælˈmɒlədʒɪst/,/ˌɑːfθælˈmɑːlədʒɪst/ : bác sĩ chuyên khoa mắt.
Xét về phương diện thẩm mỹ thì việc làm đẹp cửa sổ tâm hồn như ‘nhấn mí’ (tạo mắt hai mí), ‘bấm mí thẩm mỹ’…. mà thuật ngữ chuyên ngành gọi là ‘phẫu thuật tạo hình mí mắt’ thì ở trường hợp này đòi hỏi người dịch phải có kiến thức về thuật ngữ y khoa mà ở đây là gốc từ ‘blepharo-’ có nghĩa là ‘mí mắt’ (eyelid) và hậu tố ‘-plasty’ (chỉ phương thức phẫu thuật có nghĩa là ‘tạo hình’) và thế ta có từ ‘blepharoplasty’ có nghĩa là ‘phẫu thuật tạo hình mí mắt’. Khi có từ ‘blepharoplasty’ /ˈblɛf(ə)rə(ʊ)ˌplasti/ và ta muốn tìm một từ đồng nghĩa với nó thì ta chỉ việc gõ trên Google ‘blepharoplasty’, also known as/also called …. Thì ta sẽ nhận được một hay hơn một kết quả mà ở đây là từ phổ thông như ‘eyelid surgery, eye lift’, đồng nghĩa với thuật ngữ chuyên ngành vừa nêu.
b. MŨI: TỪ VỰNG PHỔ THÔNG & THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
Giống như ‘eye’ (mắt) từ ‘nose’ (mũi) là một từ phổ thông mà ngay ở một trường mẫu giáo đã thấy đưa những từ này dạy cho các cháu ở chủ đề ‘các bộ phận cơ thể người trong chương trình dạy tiếng Anh cho trẻ nhưng thuật ngữ chuyên ngành của nó là gốc từ ‘rhino-’ mà ta ít gặp trong hội thoại hàng ngày, gốc từ này kết hợp với hậu tố ‘-logist’ cho ta từ ‘rhinologist’ /rʌɪˈnɒlədʒɪst/ có nghĩa là ‘bác sĩ chuyên khoa mũi’. Cần được nói thêm là gốc từ ‘rhino-’ thường đi với hai gốc từ khác là ‘oto-’ (tai) và ‘laryngo-’ (họng) khi kết hợp với hậu tố chỉ nghề nghiệp ‘logist-’ cho ra một từ bác sĩ kết hợp 3 chuyên khoa ‘tai - mũi - họng’ là ‘otorhinolaryngologist’ /ˌəʊtə(ʊ)ˌrʌɪnəʊˌlarɪŋˈɡɒlədʒɪst/ . Cũng như ‘nhấn mi’, ‘bấm mí’ (blepharoplasty, eyelid surgery, eye lift) việc làm đẹp mũi hay còn gọi ‘nâng mũi’/‘sửa mũi’ mà thuật ngữ chuyên ngành gọi là ‘phẫu thuật tạo hình mũi’ và muốn biết tương đương ở tiếng Anh từ sau cũng phải cần biết gốc từ ‘rhino-’ có nghĩa là ‘mũi’ và hậu tố ‘-plasty’ có nghĩa là ‘tạo hình’ và kết hợp lại ta có thuật ngữ ‘rhinoplasty’ có nghĩa là ‘phẫu thuật tạo hình mũi’ nhưng từ phổ thông đồng nghĩa với ‘rhinoplasty’ /ˈrʌɪnə(ʊ)ˌplasti/ lại là một từ dễ dùng ‘nose job’. Ta có thể bắt gặp các câu đại loại như thế này trên internet: ‘The nose job or rhinoplasty is one of the most common procedures…’. ‘Rhinoplasty (more commonly referred to as a nose job) is a surgical procedure that reshapes or resizes the nose….’, ‘Nose surgery, also known as rhinoplasty, nose shaping or nose job.’
c. MÔI/MIỆNG: TỪ VỰNG PHỔ THÔNG & THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
Miệng là nơi mà phái đẹp thường khoe nụ cười như ‘hoa hàm tiếu’ vì vậy ngoài ‘mắt’ và ‘mũi’ nơi còn lại trên khuôn mặt mà phái đẹp khó bỏ qua, đặc biệt những phụ nữ có đôi môi khá dày nên phẫu thuật để ‘thu nhỏ’ thì từ tiếng Anh tương đương là ‘lip reduction’, hai từ đồng nghĩa với nó là ‘lip lift’, ‘lip augmentation’. Tuy nhiên, thuật ngữ tiếng Anh tương đương với ‘phẫu thuật tạo hình môi/miệng’ lại là ‘cheiloplasty’ /'kaɪləplæsti/, gốc từ ‘cheilo-’ là ‘môi’ và hậu tố ‘plasty’ là ‘tạo hình’. Vậy, khi ta muốn dịch sang tiếng Anh một chủ đề thẩm mỹ với câu nói: ‘Bà xã mình mới ‘nhấn mí’, ‘sửa mũi’, ‘làm môi’ …. thì việc nắm các từ vựng phổ thông (My wife has just had an ‘eye lift’, ‘nose job’ and ‘lip lift’) hoặc thuật ngữ chuyên ngành thẩm mỹ (My wife has just had ‘blepharoplasty’, ‘rhinoplasty’and ‘cheiloplasty’) ở tiếng Anh là cần thiết.
1. Opt(o)- /ɒpt(əʊ )/ : mắt eye
2. Optic(o)- /ɒptik (əʊ)/: mắt eye
3. Ophthalm(o)- /ˌɒfθælˈm(əʊ)/: mắt eye
5. Rhin(o)-/raɪn(əʊ) : mũi nose
6. Laryng(o)- /larɪŋɡ(əʊ)/: họng throat
7. Cheil(o)- kaɪl(əʊ )/: môi lip
1. -Metrist /mətrɪst/: người đo measurer
2. -Logist /lədʒɪst /: chuyên gia/bác sĩ chuyên khoa specialist
3. -Plasty /plæsti/: tạo hình repair
CÁC THUẬT NGỮ TRONG BÀI LIÊN QUAN ĐẾN CÁC HỆ ĐÃ HỌC
1. Cosmetic surgery /kɒzˈmetɪk ˈsɜːdʒəri/: Phẫu thuật thẩm mỹ
2. Reconstructive /ˌriːkənˈstrʌktɪv/ plastic surgery: Phẫu thuật tạo hình
3. Cosmetic/aesthetic /iːsˈθetɪk/ , /esˈθetɪk/ surgery): Phẫu thuật thẩm (không hàm ý/hay nói đến phẫu thuật tạo hình)
4. Blepharo.plasty /ˈblɛf(ə)rə(ʊ)ˌplæsti/: Phẫu thuật tạo hình mí mắt
5. Cheilo.plasty /'kaɪləplæsti/: Phẫu thuật tạo hình môi/miệng
6. Rhino.plasty /ˈraɪnə(ʊ)ˌplæsti/: phẫu thuật tạo hình mũi đn. nose job
7. Ophthalmo.logist /ˌɒfθælˈmɒlədʒɪst/,/ˌɑːfθælˈmɑːlədʒɪst/: Bác sĩ mắt
8. Oto.rhino.laryngo.logist /ˌəʊtə(ʊ)ˌrʌɪnəʊˌlarɪŋˈɡɒlədʒɪst/: Bác sĩ tai-mũi-họng
9. Opto.metrist /ɒpˈtɒmətrɪst/ ; /ɑːpˈtɑːmətrɪst/ : Bác sĩ mắt (chẩn đoán các bệnh về mắt nhưng không điều trị) và kiêm việc đo thị giác.
10. Optician /ɒpˈtɪʃn/ , /ɑːpˈtɪʃn/ : Người bán kính).
1. Eyelid surgery, eye lift: Nhấn mi, bấm mí
2. Nose job, nose shaping: Nâng mũi, sửa mũi
3. Lip reduction, lip lift, lip augmentation: Làm môi (dày hẹp lại)/chỉnh sửa môi/ Làm đầy môi mỏng
5. E.N.T doctor: Bác sĩ tai-mũi-họng
Nhóm Nghiên cứu ngôn ngữ, Văn Hóa và Dịch thuật