Phí Môi Giới Bán Nhà

Phí Môi Giới Bán Nhà

Nhập tên 3 con vật (bò, chim, chó, chuột, gà, heo, hổ, mèo, ngựa, thỏ, trâu, vịt, voi) theo thứ tự trên ảnh, không bao gồm con vật được khoanh màu xanh, viết liền, không dấu. (Ví dụ: chogavit | voibongua | vitgachim ,...)

Nhập tên 3 con vật (bò, chim, chó, chuột, gà, heo, hổ, mèo, ngựa, thỏ, trâu, vịt, voi) theo thứ tự trên ảnh, không bao gồm con vật được khoanh màu xanh, viết liền, không dấu. (Ví dụ: chogavit | voibongua | vitgachim ,...)

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:

Cá nhân, doanh nghiệp muốn được thực hiện môi giới bất động sản thì cần có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Điều kiện để một cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

– Có kết quả đạt trong kỳ sát hạch kiến thức môi giới bất động sản.

Và chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản sẽ có thời hạn là 05 năm.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………

CMND số: ………………… Ngày cấp …………Nơi cấp …………

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

CMND số: ……………Ngày cấp …………Nơi cấp ………………

CMND số: …… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………..

Là đồng sở hữu bất động sản: ……………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:……………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI

1.1. Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán/mua bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.

1.2. Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:

Diện tích khuôn viên đất: ……………

1.3. Giá bán BĐS này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là: …………… VNĐ.

Số tiền bằng chữ: …………………………đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.

Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền phí môi giới là …………………… (Bằng chữ: …………………… đồng)

Trong đó, thù lao môi giới là …………… (Bằng chữ: …………………đồng)

Và hoa hồng môi giới là ……………..% ( ……….. bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là: …………………. (Bằng chữ: ………đồng)

Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn mua/bán tài sản mà bên A thực hiện.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A ……….. lần bằng ……….. (tiền mặt,…) trong vòng ……….. (……………….) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng ……. (………..) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN MÔI GIỚI

Từ ngày ………. tháng ……….. năm ………… đến ngày ………. tháng ……….. năm ……………;

Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Yêu cầu Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.

– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng môi giới mua/bánbất động sản đã ký với Bên B.

– Được nhận ………….% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Thực hiện công việc như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;

– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;

– Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.

– Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

– Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của hợp đồng;

Trường hợp Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì Bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                                      Chức vụ

(Ký tên đóng dấu)                                                 (Ký tên đóng dấu)

Bên nào phải trả phí môi giới nhà đất?

Bản chất của việc môi giới nhà đất là cá nhân đang sử dụng dịch vụ. Vậy thì đối tượng nào sử dụng dịch vụ môi giới nhà đất thì sẽ phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản phí thù lao, hoa hồng cho cá nhân, doanh nghiệp hoạt động môi giới bất động sản.

Cụ thể ví dụ trong giao dịch mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền trên đất. Nếu bên bán muốn bán được nhà đất nhanh thì họ thuê môi giới tìm bên nào đang có nhu cầu mua nhà đất cho họ và khi đó bên bán chịu trách nhiệm thanh toán chi phí môi giới.

Còn ngược lại, bên mua muốn tìm nhà đất hợp lý về tài chính hay các điều kiện cơ sở vật chất kèm theo,… nhanh chóng thì thuê bên môi giới tìm bên bán nhà đất cho. Và đương nhiên, bên mua đang là người sử dụng dịch vụ môi giới bất động sản  và sẽ phải thanh toán chi phí cho bên môi giới.

Phí môi giới bất động sản là bao nhiêu?

Theo Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014, chi phí môi giới bất động sản được quy định như sau:

Thứ nhất, thù lao trong việc môi giới bất động sản:

Căn cứ tại Điều 64 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, khi thực hiện hoạt động môi giới bất động sản, người môi giới sẽ được hưởng một khoản thù lao do các bên thỏa thuận với nhau. Khi đó:

– Chi phí thù lao môi giới này sẽ không phụ thuộc vào kết quả giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản giữa khách hàng và người thứ ba. Bởi bản chất của việc môi giới là tìm đối tác, tìm người đến cho khách hàng của mình để tiến hành thỏa thuận giao dịch bất động sản. Việc bên mua và bên bán có thỏa thuận, đàm phán các điều kiện ký kết hợp đồng mua bán bất động sản với nhau hay không là do họ là chủ thể chính quyết định; bên môi giới không thể kiểm soát chắc chắn được bên đối tác mình tìm đến có thể ký hợp đồng 100% với bên khách hàng của mình được. Do vậy, thù lao của họ vẫn sẽ được hưởng, được tính trên những phần công việc họ đã làm.

– Mức thù lao môi giới bất động sản sẽ dựa hoàn toàn trên tinh thần tự nguyện của các bên thỏa thuận trong hợp đồng môi giới. Mức chi trả cho thù lao môi giới này sẽ không phụ thuộc vào giá trị của giao dịch được môi giới.

Thứ hai, mức hoa hồng khi thực hiện môi giới bất động sản:

Theo căn cứ tại Điều 65 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định hoa hồng môi giới bất động sản như sau:

– Cá nhân hay doanh nghiệp sau khi thực hiện hoạt động môi giới bất động sản, nếu như các bên có đạt được thỏa thuận và sau đó ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản thì sẽ được hưởng một khoản hoa hồng.

– Mức hoa hồng môi giới bất động sản sẽ không có quy định cụ thể mà hoàn toàn do các bên tự thỏa thuận trong hợp đồng với nhau.