Kinh Nghiệm Phỏng Vấn Kế Toán Bằng Tiếng Anh Cho Sinh Viên

Kinh Nghiệm Phỏng Vấn Kế Toán Bằng Tiếng Anh Cho Sinh Viên

Khi thi tuyển vị trí giao dịch viên ngân hàng, các ứng viên phải trải qua rất nhiều vòng thi trong đó có vòng phỏng vấn bằng tiếng Anh. Nhiều bạn đã bị trượt bởi vòng này, mặc dù chuyên môn hoặc kinh nghiệm dày dặn. Còn một số bạn do tâm lý căng thẳng hoặc chưa chuẩn bị kỹ lưỡng cũng đã đánh mất cơ hội công việc trong nuối tiếc. Do đó, để hoàn toàn chinh phục nhà tuyển dụng khó tính, bạn cần phải “bỏ túi” cho mình những kinh nghiệm phỏng vấn bằng tiếng Anh của giao dịch viên ngân hàng trước khi tham gia phỏng vấn chính thức.

Khi thi tuyển vị trí giao dịch viên ngân hàng, các ứng viên phải trải qua rất nhiều vòng thi trong đó có vòng phỏng vấn bằng tiếng Anh. Nhiều bạn đã bị trượt bởi vòng này, mặc dù chuyên môn hoặc kinh nghiệm dày dặn. Còn một số bạn do tâm lý căng thẳng hoặc chưa chuẩn bị kỹ lưỡng cũng đã đánh mất cơ hội công việc trong nuối tiếc. Do đó, để hoàn toàn chinh phục nhà tuyển dụng khó tính, bạn cần phải “bỏ túi” cho mình những kinh nghiệm phỏng vấn bằng tiếng Anh của giao dịch viên ngân hàng trước khi tham gia phỏng vấn chính thức.

Những lưu ý cơ bản khi tham gia phỏng vấn tiếng Anh vị trí giao dịch viên ngân hàng

– Excuse me, could you repeat your question again? (Xin lỗi, ông bà có thể nhắc lại câu hỏi lần nữa không?

– I’m sorry, I didn’t catch that. Could you repeat that, please? (Xin lỗi, tôi vẫn chưa hiểu câu hỏi cho lắm. Bạn có thể nhắc lại giúp tôi không?

– Am I correct in saying you are asking me…? (Có phải bạn đang hỏi tôi về… phải không?)

– I didn’t fully understand the question, would you mind repeating it for me? (Tôi vẫn chưa hiểu rõ câu hỏi cho lắm, bạn có thể nhắc lại câu hỏi giúp tôi được không?)

Đứng dậy chào, xếp ghế ngay ngắn và đừng quên nói lời cảm ơn về những góp ý của nhà tuyển dụng cho buổi phỏng vấn. Nếu bạn quên, hãy gửi email cảm ơn nếu bạn biết email của nhà tuyển dụng.

Một số cách cảm ơn bạn có thể tham khảo:

Tình huống 2: Nói về kinh nghiệm làm việc bằng tiếng anh dành cho nhân viên kinh doanh

1. Could you tell me your working experience? (Cô có thể cho tôi biết kinh nghiệm làm việc của cô là gì?)

I have worked at X Real Estate company for 3 years. My job is looking for new customers and taking care old customers. Customers are the persons who have high income. I have achieved 30% month sales for the company. Tôi đã công tác ở công ty bất động sản X được 3 năm. Công việc của em là tìm kiếm khách hàng mới  và chăm sóc khách hàng cũ. Đối tượng khách hàng là người có thu nhập cao. Thành tích em đã từng đạt được đó là 30% doanh số tháng của công ty.

2. Why did you leave that job? (Tại sao cô lại nghỉ việc ở công ty cũ?)

I wish to change the working environment and look for opportunities to develop my career. Tôi muốn thay đổi môi trường làm việc và tìm kiếm thêm cơ hội phát triển nghề nghiệp của mình.

1. What is your working experience? (Kinh nghiệm làm việc của bạn như thế nào?)

I perform the work of an accountant such as control the cost of the company, make the payroll for employees and the monthly tax report. Besides, I am also responsible for the administration work of the company. Về kinh nghiệm làm việc của em là thực hiện các công việc của một kế toán: Kiểm soát thu, chi các hoạt động của công ty, tính lương nhân viên và báo cáo thuế hàng tháng. Ngoài ra, em còn chịu trách nhiệm chung về các công việc hành chính văn phòng của công ty.

Một số câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh phổ biến khác

– Tell me about yourself/ Could you introduce yourself?

– What are your strengths/ weaknesses?

– Why do you want to become a bank teller?

– How would you convince the customer to become a client of this bank?

– What do you know about our bank?

– Have you ever worked at a bank before?

– Talk about a successful sales experience.

– What characterize a good teller from your point of view?

– Give an example of you dealing with an irate customer and what you did to fix the problem?

– Give an example of a time you made a point to go above and beyond with customer service.

– What would you do if you saw a fellow employee take $100 that belonged to the bank?

– What banking products do you personally use and why?

– This job can be repetitive. What would motivate you to do it well every day?

– Where do you see yourself in 5 years time?

– What are your salary expectations?

Trên đây là những kinh nghiệm phỏng vấn bằng tiếng Anh mà aroma đúc kết được từ nhiều giao dịch viên ngân hàng đã tham gia phỏng vấn thành công. Bạn chỉ cần “bỏ túi” “Kinh nghiệm phỏng vấn bằng tiếng Anh của giao dịch viên ngân hàng” trên thì bạn đã có 90% phần thắng rồi, 10% còn lại là sự thể hiện và một chút may mắn nữa thôi.

Ngoài ra, kỹ năng tiếng Anh tốt sẽ đem lại tự tin và tỷ lệ thành công cao hơn nhiều cho cuộc phỏng vấn của bạn. Nếu bạn cần rèn luyện kỹ năng phỏng vấn bằng tiếng Anh, aroma sẵn hàng hỗ trợ bạn. Đăng ký nhận tư vấn tại đây.

Ngoài cách giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh khi đi phỏng vấn xin việc, phần gây ấn tượng với nhà tuyển dụng tiếp theo chính là bạn nói về kinh nghiệm làm việc của mình. Chính vì vậy, ở bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn 3 tình huống nói về kinh nghiệm làm việc khi đi phỏng vấn, các bạn cùng theo dõi nhé.

Phỏng vấn xin việc bằng tiếng anh: Nói về kinh nghiệm làm việc

2. What is your goal for the next 2 years? (Mục tiêu trong 2 năm tới của bạn là gì?)

I want to upgrade my specialty, pursuing chief accountant position and group leader position. Về mục tiêu của em trong 2 năm tới, em muốn nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của mình, theo đuổi vị trí kế toán trưởng và muốn hướng đến vị trí trưởng nhóm.

Tình huống 1: Giới thiệu về kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Marketing bằng tiếng anh

Could you tell us your experience in Marketing? (Bạn có thể cho chúng tôi biết kinh nghiệm làm việc marketing của bạn?)

I experienced in developing the fields of online and offline marketing. For Online, I experienced in CPC, CPM and proficiently managed the applications such as: facebook, email marketing, newsletter. For Offline, I experienced in making budget, planning and developing brand promotion strategies for each specific period. Về kinh nghiệm làm việc của em, thì em có kinh nghiệm triển khai các lĩnh vực trong marketing online và offline. Về online, em có kinh nghiệm về CPC, CPM và quản lý thành thạo các công cụ như: facebook, email marketing, newsletter..Về offline, em có kinh nghiệm lập ngân sách, lên kế hoạch và triển khai các chiến dịch quảng bá thương hiệu ngoài thị trường trong từng giai đoạn cụ thể.

Giao dịch viên ngân hàng tiếng Anh là gì?

“Bank teller” là giao dịch viên ngân hàng. Họ là người làm việc tại ngân hàng và hỗ trợ khách hàng trong các giao dịch khác nhau như gửi tiền, rút tiền, đổi tiền mặt và tra cứu thông tin tài khoản. Thông thường, họ tương tác trực tiếp với khách hàng, xử lý các giao dịch tiền mặt và cũng có thể cung cấp thông tin về các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng. Giao dịch viên ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ khách hàng và đảm bảo hoạt động trơn tru của các hoạt động ngân hàng hàng ngày.

Lưu ý: Nói về kinh nghiệm làm việc và năng lực bản thân bằng tiếng anh:

1/ Give an example on how you accomplished a project, despite obstacles. Hãy cho 1 ví dụ về cách anh hoàn thành 1 dự án mặc dù có những trở ngại

A: Considering the very limited time-frame allowed by a customer to complete sample production, I managed to organize assistance from my colleagues and the relevant sections Khi biết là 1 khách hàng yêu cầu phải hoàn thành sản xuất theo hàng mẫu trong khung thời gian rất hạn hẹp, tôi đã xoay xở để các đồng nghiệp và các bộ phận có liên quan hỗ trợ

B: I would like talk a little more about how we promoted in increasing guests at our hotel after 9/11. We lost a great deal of overseas business after 9/11, so we worked on increasing local business. We reduced our prices significantly and developed a number of weekend and weekday packages for romantic getaways and sport-oriented getaways. It went quite well. Tôi muốn nói thêm 1 chút về cách chúng tôi thúc đẩy tăng lượng khách trọ ở khách sạn chúng tôi sau ngày 11 tháng 9. Chúng tôi đã mất rất nhiều khách nước ngoài sau ngày 11 tháng 9. Vì vậy chúng tôi đã cố gắng để tăng lượng khách trong nước. Chúng tôi đã giảm giá đáng kể và phát triển nhiều chuyến du lịch trọn gói cho những kỳ nghỉ đầy lãng mạn và những kỳ nghỉ thiên về thể thao vào ngày cuối tuần và các ngày trong tuần. Kế hoạch đó đã diễn tiến tốt đẹp

2/ Share an example of your diligence. Hãy nêu 1 ví dụ về sự cần cù của anh

A: I organized and led a study group to develop a new management method of processing orders with smaller workforces, at the same time achieving committed deliveries on time. Tôi đã tổ chức và lãnh đạo 1 nhóm nghiên cứu để phát triển 1 phương pháp quản lý mới xử lí các đơn đặt hàng với lực lượng lao động ít hơn, đồng thời vẫn giao hàng theo đúng hạn cam kết

B: I worked seven days a week when we had to develop our romantic and sport-oriented getaways after 9/11 in order to keep our hotel going. I naturally performed my usual duties, and, in addition, also researched all of the local sights and places of interest in order to create great getaways. Our getaways were actually so popular that they were written up in the newspaper a number of times, and we attracted people from all over California. Tôi đã làm việc 7 ngày 1 tuần khi chúng tôi phải phát triển các kỳ nghỉ đầy lãng mạn và thiên về thể thao sau ngày 11 tháng 9 để khách sạn tiếp tục hoạt động. Tất nhiên là tôi thực hiện các nhiệm vụ thường khi và ngoài ra, cũng nghiên cứu tất cả các thắng cảnh địa phương để xây dựng những kỳ nghỉ tuyệt vời. Các kỳ nghỉ của chúng tôi thật sự được ưa chuộng đến nỗi chúng được đăng báo nhiều lần, và chúng tôi đã thu hút được nhiều khách ở California

3/ Your resume mentions that you are fluent in English, where did you learn the language? Sơ yếu lý lịch của anh có ghi là anh thông thạo tiếng Anh. Anh đã học ngoại ngữ đó ở đâu?

A: Initially, I started memorizing basic sentences in paperbacks for travelers. My previous assignment was to deal with customers in Wales and I also developed new accounts in Scotland, which required correspondence and frequent visits. Through these visits, I was lucky enough to become friends with some of my Wales customers and see them outside of work, which was a great advantage for me. Lúc đầu tô bắt đầu học thuộc lòng những câu cơ bản trong các sách dành cho người đi du lịch. Công việc trước đây của tôi là giao dịch với khách hàng ở xứ Wales và phát triển khách hàng mới ở Scotlen, công việc này thường xuyên phải trao đổi thư từ và đi công tác. Qua những lần công tác này, tôi thật may mắn kết bạn với 1 số khách hàng người Wales và gặp gỡ ngoài giờ làm việc, điều đó rất có lợi cho tôi

B: I started studying English when I was in high school. I want to high school in Australia, and I had many English friends and classmates. So, I became interested in English and studied it in high school, and then university. My university had a study abroad program that went to London, and I thought it would be fascinating experience , which it was. It was in Longdon that I was really able to master in. Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học trung học. Tôi đã học trung học ở Úc, và tôi có nhiều bạn bè cũng như bạn học người Anh. Vì vậy tôi bắt đầu thích học tiếng Anh và học nó ở trung học . Sau đó là ở đại học. Trường đại học của tôi có chương trình đi du học đến London, và tôi nghĩ rằng đó sẽ là 1 dịp rất tuyệt vời, và quả đúng như vậy. Chính khi ở London tôi mới thật sự thông thạo (tiếng Anh).