Giấy Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh

Giấy Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh

Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan

Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan

Chứng minh nhân dân khác gì so với căn cước công dân?

Mặc dù đều là loại giấy tờ tùy thân dùng để xác định danh tính, đảm bảo công tác quản lý của nhà nước về dân cư nhưng 02 loại giấy tờ này vẫn có điểm khác biệt sau:

(Điều 1 Nghị định 05/1999/NĐ-CP)

(khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014)

Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp 01 CMND và 01 số CMND riêng

– Ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm

– Có giá trị đến (ngày, tháng, năm)

– Tiêu ngữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

– Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân

– Tiêu ngữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

– Ô trên: vân tay ngón trỏ trái

– Ô dưới: vân tay ngón trỏ phải

– Chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu

– Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân

– Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân

– Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

– Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

– Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

– Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí CMND mới bằng 50% mức thu trên

– Cấp mới, cấp đổi khi đến tuổi, chuyển từ CMND 9 số, 12 số sang thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng

– Cấp đổi do bị hư hỏng, sai sót: 50.000 đồng

Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu

Sau khi tìm hiểu những thông tin cơ bản về chứng minh nhân dân, trong phần tiếp theo của bài viết, chúng tôi xin giới thiệu chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?

Trên đây là những tư vấn chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ số điện thoại 1900 6557 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.

Vui lòng tải bản dịch miễn phí theo link bên dưới (lưu ý: tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo)

Nếu chỉ sử dụng cho mục đích cá nhân, bạn chỉ cần bản dịch tiếng Anh có đóng dấu của công ty dịch thuật. Nhưng trong các trường hợp làm việc với cơ quan nhà nước, giấy chứng minh nhân dân phải được dịch thuật công chứng. Bạn có thể tham khảo bảng giá dịch thuật của chúng tôi tại đây

Cảm ơn bạn đã ghé qua nhà của Dịch thuật Master. Nếu tài liệu của bạn không nằm trong số các mẫu dịch thuật miễn phí của chúng tôi, phiền bạn liên hệ lại đội ngũ của Master nhé

Chứng minh thư hay còn gọi là chứng minh nhân dân (CMND). Là giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào đều cần phải có. Khi làm thủ tục với cơ quan nước ngoài, xin visa du học, du lịch, thăm thân, công tác hoặc định cư,… đôi khi bạn sẽ được yêu cầu phải dịch thuật – dịch thuật công chứng CMND. Dưới đây là mẫu chứng minh nhân dân đã dịch sang tiếng Anh.

Để công chứng dịch chứng minh nhân dân, vui lòng liên hệ ngay đến Dịch thuật An Nhiên.

“Lan tỏa tri thức” – Master Sharing là dự án phi lợi nhuận được định hướng và phát triển bởi công ty Dịch thuật Master. Với sứ mệnh chia sẻ đến cộng đồng những thành quả đạt được từ quá trình làm việc nỗ lực của tập thể công ty. Dự án sẽ tạo ra kho tài liệu dịch thuật miễn phí lớn nhất Việt Nam về mọi lĩnh vực và được cập nhật liên tục.

Trường hợp khi đi ra nước ngoài công tác, học tập, du lịch hay định cư ở nước ngoài yêu cầu phải có giấy tờ tùy thân, bạn phải dịch Giấy chứng minh nhân dân sang tiếng Anh. Đây được xem là một trong số những giấy tờ tùy thân được yêu cầu dịch nhiều nhất và không phải người nào biết tiếng Anh cũng có thể tự dịch được.

Sau đây Master xin chia sẻ cùng bạn bản dịch Chứng minh nhân dân để bạn sử dụng tùy theo nhu cầu nhé.

Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BCA về chứng minh nhân dân thì  công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam sẽ được cấp CMND, trừ các đối tượng sau:

– Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình

Các trường hợp nói trên nếu khỏi bệnh, hết thời hạn tạm giam, thời hạn thi hành án phạt tù hoặc hết thời hạn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì được cấp Chứng minh nhân dân.

Một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến chứng minh nhân dân

– Các thông tin trên chứng minh nhân dân bằng tiếng Anh:

+ Identity card number: số chứng minh nhân dân;

+ Place of permanent: địa chỉ thường trú;

+ Left forefinger: ngón trỏ trái;

+ Right forefinger: ngón trỏ phải;

+ Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng;

– Các thuật ngữ về thủ tục liên quan đến chứng minh nhân dân:

+ Cấp chứng minh nhân dân: issue identity card;

+ Đổi chứng minh nhân dân: change identity card;

+ Cấp lại chứng minh nhân dân: re-issued identity card.

Thủ tục cấp Chứng minh nhân dân

Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên,đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ phải đến cơ quan Công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân. Khi đi cần mang theo: hộ khẩu thường trú; 02 ảnh 04×06 cm được chụp trong 06 tháng gần nhất.

Sau khi hoàn thành thủ tục trên, công dân sẽ phải in vân tay và khai các biểu mẫu theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, hiện nay cơ quan nhà nước đang tiến hành việc cấp căn cước công dân có gắn chíp điện tử cho người dân. Vậy chứng minh nhân dân và căn cước công dân có gì khác biệt không? Trong trường hợp này,chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng hay không? là những vấn đề rất được quan tâm trong xã hội hiện nay.

Vui lòng tải bản dịch miễn phí theo link bên dưới (lưu ý: tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo)

Nếu chỉ sử dụng cho mục đích cá nhân, bạn chỉ cần bản dịch tiếng Anh có đóng dấu của công ty dịch thuật. Nhưng trong các trường hợp làm việc với cơ quan nhà nước, giấy chứng minh nhân dân phải được dịch thuật công chứng. Bạn có thể tham khảo bảng giá dịch thuật của chúng tôi tại đây

Cảm ơn bạn đã ghé qua nhà của Dịch thuật Master. Nếu tài liệu của bạn không nằm trong số các mẫu dịch thuật miễn phí của chúng tôi, phiền bạn liên hệ lại đội ngũ của Master nhé

Khi tiến hành bất kỳ thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước, trong nơi làm việc, trường học,…các cá nhân phải xuất trình chứng minh nhân dân. Đây là giấy tờ vô cùng quan trọng giúp xác định danh tính của mỗi công dân. Vậy chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì? Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc trên của Quý độc giả qua bài viết sau.

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Đặc điểm của chứng minh nhân dân

Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.

– Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.

– Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng;  ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.