dạ cho em hỏi nếu công ty có ngành nghề quản lý dự án, tư vấn giám sát thì nếu công ty xuất đầu ra cho khách hàng thì đầu vào sẽ là những gì để có thể đưa vào chi phí cho gói quản lý dự án đã xuất VAT ạ. Em cảm ơn ạ!
dạ cho em hỏi nếu công ty có ngành nghề quản lý dự án, tư vấn giám sát thì nếu công ty xuất đầu ra cho khách hàng thì đầu vào sẽ là những gì để có thể đưa vào chi phí cho gói quản lý dự án đã xuất VAT ạ. Em cảm ơn ạ!
Ngoài những khoản chi phí tài chính bao gồm ở trên, có một số loại chi phí phát sinh không đủ điều kiện để xếp vào loại chi phí hoạt này. Cụ thể:
Có 2 loại chi phí tài chính là chi phí bên nợ và bên có
*** Tham khảo thông tin kế toán: Chi phí trả trước là gì?
Tương tự như trên, việc chi phí tài chính giảm cũng có 2 trường hợp
Chỉ số chi phí tài chính mang đến nhiều ý nghĩa trong quá trong quá trình quản lý doanh nghiệp
*** Đọc thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính chi phí tài chính cũng không quá phức tạp nếu bạn nắm được các quy tắc hạch toán chi phí cho một số giao dịch chủ yếu theo bảng dưới đây:
Chi phí phát sinh từ hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn và mua bán ngoại tệ
- Ghi Có vào tài khoản 111, 112, 114,...
Chi phí đến từ hoạt động bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ.
- Ghi Nợ vào tài khoản 111, 112,… (giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận được)
- Ghi Nợ vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính (lỗ)
- Ghi Có vào các tài khoản 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ).
Khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết mà giá trị hợp lý tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp.
- Ghi Nợ vào các tài khoản 111, 112, 152, 156, 211,…(giá trị hợp lý tài sản được chia)
- Ghi Nợ vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính (số lỗ)
- Ghi Có vào tài khoản 221, 222.
Khi doanh nghiệp bán khoản đầu tư vào cổ phiếu của Doanh nghiệp khác dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu. Doanh nghiệp phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm trao đổi. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi được kế toán là chi phí tài chính.
- Ghi Nợ vào tài khoản 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ cổ phiếu nhận về).
- Ghi Nợ vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
- Ghi Có vào tài khoản 121, 221, 222, 228 (giá trị hợp lý cổ phiếu mang trao đổi).
Kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác khi lập báo cáo tài chính
Khi số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch.
- Ghi Có vào tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292)
Khi số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch.
- Ghi Nợ vào tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292).
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán.
- Ghi Có vào tài khoản 131, 111, 112,...
Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay như: chi phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn,... nếu được tính vào chi phí tài chính
Với khoản vay dưới hình thức trái phiếu
Ghi Có vào tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành (3431, 3432).
Với khoản vay dưới hình thức vay theo hợp đồng, khế ước thông thường
- Ghi Có vào tài khoản 111, 112,...
Khi đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay.
- Ghi Nợ vào tài khoản 242 - Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi tiền vay).
- Ghi Có vào tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Định kỳ, khi tính lãi tiền vay, lãi trái phiếu phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính
- Ghi Có vào tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411) (nếu lãi vay nhập gốc).
- Ghi Có vào tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay.
- Ghi Nợ vào tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay còn phải trả).
- Ghi Nợ vào tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
- Ghi Nợ vào tài khoản 335 - Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ trước).
- Ghi Nợ vào tài khoản 635 - Chi phí tài chính (lãi vay của kỳ đáo hạn).
- Ghi Có vào tài khoản 111, 112,...
Như vậy, bài viết trên đây đã phần nào giúp bạn giải đáp được thắc mắc chi phí tài chính là gì cùng những vấn đề liên quan đến loại chỉ số này. Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích và được hỗ trợ trong quá trình thực hiện hạch toán hay các thủ tục pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay cho Trí Luật qua hotline (028) 7304 5969 nhé!
Cùi quá, không biết thì thôi, tư vấn vậy sao ổn. "nếu không đủ chứng từ thì không đưa vào cp tính giá thành, mà đưa qua TK khác nhé", bạn không đưa vào để mất chi phí à, chi phí ấy ai chịu? Theo mình, đây là hoạt động thuê mướn lao động dạng mùa vụ, Soan Vân An nên có HĐLĐ, Bảng tính lương...cho nhân viên được thuê làm tư vấn đó như các nhân viên khác làm căn cứ hạch toán. Trân trọng.
Vâng cám ơn bạn VNA111/ Mình thật ra thì k hài lòng về câu trả lời của bạn Hiền Vương. Nhưng biết nói sao giờ, mình k biết thì mình hỏi bạn ấy trả lời k được 1 ý nào.
- 1 là mình chỉ có mỗi ủy nhiệm chi. Vậy thì cần thêm chứng từ gì để được tính là chi phí hợp lệ, vì sếp mình chi trả thật chứ k phải khống lương.
- 2 là căn cứ theo quy định, hay thông tư nào hay không. Vì mình rất yếu về mảng nhân công.
Vậy bạn VNA111 đưa ra phương án kia mình rất cám ơn. Nhưng nếu mình làm HĐ khoán việc được k? vì tiền công này cũng thấp thôi. 5-6trieu/tháng, nên mình k để ý đến thuế TNCN, và mình cũng chưa khấu trừ 10% thuế đó hàng tháng. Như vậy có vấn đề gì k?
+ Hợp đồng khoán việc (cho từng công trình, giai đoạn 60 ngày, hoặc 90 ngày tùy công trình)
+ Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
+ Hồ sơ NLĐ (chứng minh thư + bằng cấp chuyên môn - kỹ sư).
Chi phí hoạt động tài chính sẽ phản ánh cụ thể một phần hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy vào mức chi phí tài chính tăng hoặc giảm có thể nắm bắt tình hình kinh doanh của công ty. Đồng thời, rà soát kế toán một cách chặt chẽ, tránh bị thất thoát tiền, tham nhũng, biển thủ,...
Nếu chi phí tài chính của doanh nghiệp bạn tăng thì nó thể hiện 2 trường hợp:
Ngoài những khoản chi phí tài chính bao gồm ở trên, có một số loại chi phí phát sinh không đủ điều kiện để xếp vào loại chi phí hoạt này. Cụ thể:
Có 2 loại chi phí tài chính là chi phí bên nợ và bên có
*** Tham khảo thông tin kế toán: Chi phí trả trước là gì?
Chi phí hoạt động tài chính của các doanh nghiệp hiện được chia thành 2 loại là chi phí bên nợ và chi phí bên có. Được thể hiện cụ thể như sau:
Nếu chi phí tài chính của doanh nghiệp bạn tăng thì nó thể hiện 2 trường hợp:
Ngoài những khoản chi phí tài chính bao gồm ở trên, có một số loại chi phí phát sinh không đủ điều kiện để xếp vào loại chi phí hoạt này. Cụ thể:
Có 2 loại chi phí tài chính là chi phí bên nợ và bên có
*** Tham khảo thông tin kế toán: Chi phí trả trước là gì?