Các Dấu Cộng Trừ Trong Tiếng Anh

Các Dấu Cộng Trừ Trong Tiếng Anh

Để biểu diễn cho dấu chia (÷), bạn có thể sử dụng divided by. Hoặc bạn có thể sử dụng into theo cách nói ngược lại như trong phép trừ.

Để biểu diễn cho dấu chia (÷), bạn có thể sử dụng divided by. Hoặc bạn có thể sử dụng into theo cách nói ngược lại như trong phép trừ.

Phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh

Trong chương này mình sẽ trình bày cách đọc và viết Bốn phép toán cơ bản trong tiếng Anh, đó là các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Để hiểu tốt chương này, bạn cần tham khảo các chương trước về cách đọc viết các số trong tiếng Anh.

Phép nhân (Multiplication) trong tiếng Anh

Để biểu diễn cho dấu nhân (x), bạn có thể sử dụng multiplied by hoặc times. Hoặc bạn có thể nói hai số nhân liên tiếp nhau, trong đó số nhân thứ hai biểu diễn ở dạng số nhiều.

Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be hoặc equal

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 5 x 6 = 30:

- Five times six is/equals thirty.

- Five multiplied by six equals thirty. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

Phép trừ (Subtraction) trong tiếng Anh

Để biểu diễn cho dấu trừ (-), bạn có thể sử dụng minus. Hoặc bạn có thể sử dụng giới từ from với cách nói ngược lại.

Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be hoặc equal

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 11 - 7 = 4:

- Seven from eleven is four. Eleven minus seven equals four. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)

Phép cộng (Addition) trong tiếng Anh

Để biểu diễn cho dấu cộng (+), bạn có thể sử dụng and, make hoặc plus.

Để biểu diễn kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be hoặc equal

Dưới đây là các cách nói khác nhau cho bài toán 7 + 4 = 11:

- Seven plus four equals eleven. (Đây là cách diễn đạt theo ngôn ngữ Toán học)